Tại sao nhân con lại lúc ẩn lúc hiện trong tế bào ở NP?
Câu 27:
Một con lợn con lúc mới đẻ được 5,5 kg. Sau 1 tháng nặng 20 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy?
A.
Do tăng số lượng tế bào.
B.
Do dự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.
C.
Do tế bào phân chia.
D.
Do tế bào tăng kích thước.
Một con lợn lúc mới đẻ được 0,8 kg .Sau 1 tháng nặng 3,0 kg Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy
A do tế bào tăng kích thước
B do do sự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể
C do tăng số lượng tế bào
D do tế bào phân chia
Có 1 tế bào 2n NP 1 số lần ở lần NP nào đó 1 tb đột biến dẫn đến 1 tế bào 4n, các tế bào còn lại NP bình thường các tế bào còn lại nguyên phân bình thường. Các tế bào tiếp tục NP đến 240 tế bào con(2n,4n) xác định số tế bào mỗi loại
Gọi số lần nguyên phân tới khi xuất hiện tế bào đột biến là n
Số lần nguyên phân tiếp theo là k
Ta có: $(2^n-2).2^k+2^k=240$
Lập bảng biện luận tìm được $n=k=4$ thì thỏa mãn
Do đó số tế bào 2n là $(2^4-2).2^4=224$
số tế bào 4n là 16
Có 1 tế bào 2n NP 1 số lần ở lần NP nào đó 1 tb đột biến dẫn đến 1 tế bào 4n, các tế bào còn lại NP bình thường các tế bào còn lại nguyên phân bình thường. Các tế bào tiếp tục NP đến 240 tế bào con(2n,4n) xác định số tế bào mỗi loại
Gọi số lần nguyên phân tới khi xuất hiện tế bào đột biến là n
Số lần nguyên phân tiếp theo là k
Ta có: \(\left(2^n-2\right).2^k+2^k=240\)
Lập bảng biện luận tìm được $n=k=4$ thì thỏa mãn
Do đó số tế bào 2n là \(\left(2^4-2\right).2^4=224\)
số tế bào 4n là $16$
Ở người, hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội là 6,6x10-12 g. Một tế bào sinh trứng tham gia giảm phân tạo tế bào trứng, trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này lúc đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 13,2x10-12g
B. 3,3 x 10-12g
C. 6,6 x 10-12g
D. 26,4 x 10-12g
Đáp án: A
Ở kì sau của giảm phân I tế bào vẫn chứa 2n NST kép trong nhân → hàm lượng ADN tăng lên gấp đôi so với tế bào 2n.
so sánh quá trình NP và GP theo mẫu sau:
loại tế bào, số lần nhân đôi NST, số lần phân bào, kết quả
giúp dùm mình cần gấp sáng nay lúc 10h giúp dùm
np | gp | |
loại tb | tb sơ khai , hợp tử | số bào sinh dục vùng chín |
số lần nhân đôi | 1 | 1 |
số lần phân bào | 1 | 2 |
kết quả | 2 tb con (2n) | 4 tb con (n) |
Nguyên phân | Giảm phân | |
Loại tế bào | Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, tế bào hợp tử | Tế bào sinh dục chín |
Số lần nhân đôi NST | 1 | 1 |
Số lần phân bào | 1 | 2 |
Kết quả | Từ tế bào mẹ ban đầu (2n) tạo 2 tế bào con (2n) có bộ NST giống nhau và giống mẹ | Từ tế bào mẹ ban đầu (2n) tạo 4 tế bào có bộ NST giảm 1 nửa (n) so với tế bào mẹ Các tế bào con sẽ biến đổi thành các giao tử: -1 tế bào sinh tinh giảm phân => 4 tinh trùng -1 tế bào sinh trứng giảm phân => 1 trứng và 3 thể cực |
vì sao trong nguyên phân số lượng NST ở tế bào con không đổi so với tế bào mẹ ? vì sao trong giảm phân số lượng NST trong mỗi tế bào con lại giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ??
Bạn vào đây tham khảo
http://www.quangvanhai.net/2015/03/chu-ky-te-bao.html
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4) --> Đáp án D.
(1) sai. Vì trong quá trình di truyền, con chỉ nhận gen từ tế bào chất của mẹ.
(3) sai. Vì Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai thường mang tính trạng của mẹ
(5) sai. Vì đột biến có thể bị loại bỏ do gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
III/ Nguyên phân, giảm phân
- So sánh hoạt động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân
- Tại sao kì trung gian chiếm thời gian dài nhất?
- Tại sao nguyên phân lại tạo ra được hai tế bào con giống nhau, giống tế bào mẹ?
- Nguyên nhân của sự phân bào không bình thường của một số tế bào dẫn đến một số bệnh ở người?
- Tại sao cây được nhân giống bằng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, nuôi cấy mô) có những đặc điểm giống cây mẹ?
- Tại sao từ một tế bào sinh giao tử lại có thể tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi so với tế bào mẹ ban đầu?
- Tại sao các con được sinh ra cùng bố mẹ nhưng không ai giống nhau hoàn toàn?
- Bài tập
1/ Một tế bào sinh dưỡng ở chó có số NST 2n = 78. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong 1 tế bào trong các kỳ của nguyên phân.
(câu hỏi tương tự đối với tế bào cây lúa 2n=24, tế bào ở mèo 2n = 38, tế bào ở tinh tinh có 2n = 48)
2. Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Tính:
a. số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên?
b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên?
c. Số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra
3/ Một tế bào sinh tinh trùng ở người có số NST 2n = 46. Hãy cho biết số lượng NST trong 1 tế bào ở các kỳ của quá trình giảm phân.
(câu hỏi tương tự đối với tế bào ở chó 2n = 78, tế bào ở mèo 2n = 38, tế bào ở tinh tinh 2n = 48)
2. Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Tính:
a. số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên?
b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên?
c. Số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra
Trả lời :
a) Số tb con : \(2^5=32\left(tb\right)\)
b) Môi trường cung cấp : \(46.\left(2^5-1\right)=1426\left(NST\right)\)
c) Số NST trong các tb con : \(32.2n=32.46=1472\left(NST\right)\)
3/ Một tế bào sinh tinh trùng ở người có số NST 2n = 46. Hãy cho biết số lượng NST trong 1 tế bào ở các kỳ của quá trình giảm phân.
(câu hỏi tương tự đối với tế bào ở chó 2n = 78, tế bào ở mèo 2n = 38, tế bào ở tinh tinh 2n = 48)
Giảm phân I : 2n = 46
Kì đầu : 2n kép = 46 NST kép
Kì giữa : 2n kép = 46 NST kép
Kì sau : 2n kép = 46 NST kép
Kì cuối : n kép = 23 NST kép
Giảm phân II : 2n = 46
Kì đầu : n kép = 23 NST kép
Kì giữa : n kép = 23 NST kép
Kì sau : 2n đơn = 46 NST đơn
Kì cuối : n đơn = 23 NST đơn
(bạn làm tương tự, thay số vào đối vs các con vật còn lại nha )